Quyết định Về việc phê duyệt Nhiệm vụ và dự toán lập Quy hoạch chung xây dựng xã Hoằng Cát,huyện Hoằng Hóa đến năm 2030.
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 1579 /QĐ-UBND | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hoằng Hóa, ngày26 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Nhiệm vụ và dự toán lập Quy hoạch chung xây dựng xã Hoằng Cát,huyện Hoằng Hóa đến năm 2030.
CHỦ TỊCH UBND HUYỆN HOẰNG HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có
liên quan đến Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn; Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng (tại phần phụ lục số 9); định mức khảo sát xây dựng được Bộ Xây dựng ban hành tại Thông tư 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019; Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xâydựng; Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Đơn giá khảo sát xây dựng công trình tỉnh Thanh Hoá được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 366/QĐ-UBND ngày 27/01/2021; Đơn giá nhân công được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 2215/QĐ-UBND ngày 15/6/2020; Đơn giá ca máy được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 2710/QĐUBND ngày 10/7/2020; giá vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp quý IV năm 2020, được Liên Sở Tài chính - Xây dựng công bố tại văn bản số 295/LSXD-TC ngày 18/01/2021.
Căn cứ Quyết định số 1481/QĐ-UBND ngày 29/4/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Hoằng Hóa đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2070;
Căn cứ Văn bản số 2781/SXD-QH ngày 04/5/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa về việc ý kiến nhiệm vụ lập quy hoạch chung xây dựng các xã: Hoằng Châu, Hoằng Phong, Hoằng Tân, Hoằng Cát, Hoằng Quỳ, Hoằng Trinh, Hoằng Xuân, Hoằng Hợp, huyện Hoằng Hóa đến năm 2030;
Theo đề nghị của UBND xã Hoằng Cát tại tờ trình số 23/TTr-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2021; của Phòng Kinh tế và Hạ tầng tại Báo cáo thẩm định số
./BCTĐ-KTHT ngày......tháng.......năm 2021 về nhiệm vụ lập quy hoạch chung xây dựng xã Hoằng Cát, huyện Hoằng Hóa đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch chung xây dựng xã Hoằng Cát, huyện Hoằng Hóa đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chung xây dựng xã Hoằng Cát, huyện Hoằng Hóa đến năm 2030.
2. Vị trí, Phạm vi ranh giới nghiên cứu.
- Vị trí: Khu vực lập quy hoạch gồm toàn bộ địa giới hành chính xã Hoằng Cát, huyện Hoằng Hóa.
- Ranh giới của xã được xác định cụ thể như sau:
+ Phía Đông, phía Bắc giáp xã Hoằng Xuyên
+ Phía Tây giáp xã Hoằng Quỳ
+ Phía Nam giáp thành phố Thanh Hóa.
3. Quy mô diện tích.
- Quy mô diện tích lập quy hoạch chung khoảng 438,76 ha.
- Quy mô khảo sát, đo vẽ mới, cập nhập bổ sung thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000: 212,66 ha; cập nhật diện tích khu công nghiệp Phú Quý: 54,1ha; Cập nhật diện tích khu dân cư Phú Quý: 172ha;
Trong đó:
+ Đo vẽ mới bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5000: khoảng 100 ha
+ Đo vẽ bổ sung bản đồ cũ, cập nhật bổ sung vào bản đồ 1/10.000 (tính bằng 10% đo mới): 112,66 ha.
4. Quan điểm, mục tiêu, động lực phát triển kinh tế chủ đạo của xã
4.1. Quan điểm:
- Quy hoạch phải mang tính kế thừa và phát huy nội dung đồ án xây dựng nông thôn mới xã Hoằng Cát, huyện Hoằng Hóa được duyệt. Rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch ngành trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới gắn với tái cơ cấu các ngành cấp huyện, cấp vùng và cấp tỉnh. Xác lập quỹ đất ở, quỹ đất xây dựng công trình công cộng và các quỹ đất về hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo sử dụng đất có hiệu quả gắn kết giữa hoạt động sản xuất, bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng.
- Căn cứ bối cảnh phát triển kinh tế, xã hội của huyện, tỉnh từ đó xác định vai trò, vị thế của địa phương trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội. Từ đó xác định tính chất, chức năng, đưa ra các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, định hình quy mô và định hướng phát triển của địa phương phù hợp theo định hướng của vùng, tỉnh theo các giai đoạn 2020 - 2025 và 2026- 2030.
- Xác định các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư, chính sách quản lý quy hoạch và kiến trúc đô thị và các giải pháp thực hiện đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Hoằng Cát, huyện Hoằng Hóa đến năm 2030.
4.2. Mục tiêu.
- Rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch ngành trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới gắn với tái cơ cấu các ngành cấp huyện, cấp vùng và cấp tỉnh. Xác lập quỹ đất ở, quỹ đất xây dựng công trình công cộng và các quỹ đất về hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo sử dụng đất có hiệu quả gắn kết giữa hoạt động sản xuất, bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng.
- Làm công cụ quản lý phát triển, kiểm soát không gian toàn xã, làm cơ sở để hướng dẫn quản lý trong việc lập các dự án quy hoạch, chương trình đầu tư và hoạch định các chính sách phát triển, quản lý và phát triển các khu dân cư nông thôn, các khu vực phát triển công nghiệp, du lịch,... và hệ thống các công trình chuyên ngành.
- Gắn kết chặt chẽ với Chương trình xây dựng nông thôn mới, các chương trình mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn và gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tạo liên kết vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng sống, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
4.3. Động lực phát triển kinh tế chủ đạo của xã:
Là xã ở gần khu vực trung tâm của huyện, là địa bàn cung cấp nguồn lao động cho các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện (Khu công nghiệp Phú Quý; Cụm công nghiệp Bắc Hoằng Hóa, cụm công nghiệp Hoằng Quỳ, cụm công nghiệp Phú Quý). Theo quy hoạch vùng huyện Hoằng Hóa đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2070 được UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt tại Quyết định
số 1481/QĐ-UBND ngày 29/4/2020 định hướng phát triển là công nghiệp tiểu thủ công nghiệp, thương mại - dịch vụ.
5. Thời hạn lập quy hoạch.
Theo Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn. Thời hạn lập quy hoạch xây dựng xã Hoằng Cát, huyện Hoằng Hóa đến năm 2030 gồm 02 giai đoạn như sau:
- Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2025;
- Giai đoạn dài hạn đến năm 2030.
6. Dự báo sơ bộ về quy mô dân số, lao động, đất xây dựng
6.1. Dự báo quy mô dân số và lao động:
- Dân số hiện trạng đến tháng 12/2020: 5.701 người.
(Nguồn số liệu: Chi cục thống kê huyện Hoằng Hóa).
- Dự báo dân số và lao động:
Dân số dự báo cụ thể như sau:
+ Đến năm 2025: dân số toàn xã là 7.486 người; dân số trong độ tuổi lao động 4.492 người.
+ Đến năm 2030: dân số toàn xã khoảng 9.830 người; dân số trong độ tuổi lao động khoảng 5.899 người.
6.2. Dự báo đất xây dựng:
- Giai đoạn đến năm 2025: Khoảng 180 200 ha.
- Giai đoạn dài hạn đến năm 2030: Khoảng 200 - 240 ha.
(Dự báo này sẽ được cụ thể hóa trong quá trình lập quy hoạch).
7. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính; chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật áp
dụng.
- Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu điểm dân cư nông thôn (không bao gồm
đất để bố trí các công trình hạ tầng thuộc cấp quốc gia, tỉnh, huyện), được thực hiện tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2021/BXD tại Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021.
- Hệ thống giao thông nông thôn phải đạt yêu cầu kỹ thuật do Bộ Giao thông quy định (Tiêu chuẩn Đường giao thông nông thôn TCVN10380:2014); thông số kỹ thuật yêu cầu đạt tối thiểu theo Tiêu chí số 1 (giao thông) tại Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 10/8/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa, về việc ban hành tiêu chí, điều kiện, trình tự thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn NTM nâng cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018 2020; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - công trình giao thông QCVN 07-
04:2016/BXD; Đường ô tô - Yêu câu thiết kế TCVN 4054-2005; Đường đô thị - Yêu câu thiết kế TCXDVN 104-2007.
- Hệ thống công trình thủy lợi: đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14; Đáp ứng thông số kỹ thuật tại Quy chuẩn Quốc gia công trình thủy lợi các quy định chủ yếu thiết kế. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4118 : 2012 công trình thủy lợi - hệ thống tưới tiêu - yêu cầu thiết kế ..và các quy chuẩn, tiêu chuẩn khác quy định về hệ thống thủy lợi
- Hệ thống công trình văn hóa: Tuân thủ các quy định tại Quyết định số 2164/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2013 - 2020, định hướng đến năm 2030; Thông tư 05/2014/TT-BVHTTDL ngày 30/5/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Thông tư 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của trung tâm văn hóa - thể thao xã và Thông tư 06/2011/TT- BVHTTDL ngày 08/03/2011 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của nhà văn hóa - khu thể thao thôn; Hướng dẫn Số: 4688/HD-BVHTTDL ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Văn hoá, thể thao và Du lịch về thực hiện tiêu chí 06 về cơ sở vật chất văn hóa và tiêu chí 16 về văn hóa trong bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới;
- Hệ thống công trình cơ sở y tế: Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo Văn bản số 6048/BYT-KH-TC ngày 10/10/2018 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện tiêu chí y tế trong xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu theo Quyết định 691/QĐ-TTg;
- Hệ thống công trình giáo dục: Tuân thủ các quy định tại Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Các khu dân cư, khu thương mại, dịch vụ và các dự án khác được bố trí dọc theo các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh đảm bảo phải có đường gom theo quy định (Tuân thủ chỉ đạo của UBND tỉnh tại Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 04/6/2021, về việc tăng cường công tác quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa), bố trí dọc đê sông phải tuân thủ quy định về bảo vệ đê điều tại Luật Đê điều.
8. Các yêu cầu nghiên cứu đồ án.
Việc nghiên cứu lập quy hoạch phải đảm bảo yêu cầu về QHXD nông thôn quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021của Bộ Xây dựng; Điều 18, Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ; Điều 8, Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng với các yêu cầu cơ bản sau đây:
* Phân tích, đánh giá về điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, môi trường; hiện trạng xây dựng và sử dụng các công trình.
* Xác định các tiềm năng, động lực phát triển; dự báo về phát triển kinh tế, quy mô dân số, đất xây dựng; xác định chỉ tiêu đất đai, hạ tầng kỹ thuật toàn xã.
* Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã:
- Xác định cơ cấu phân khu chức năng (khu vực sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu dân cư mới, khu vực làng xóm cũ cải tạo, khu trung tâm xã) và định hướng phát triển các khu vực;
- Định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, xác định quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng thôn xóm, khu làng nghề, khu sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp;
- Định hướng hệ thống công trình công cộng, xây dựng nhà ở, bảo tồn công trình văn hóa lịch sử.
* Dự kiến sử dụng đất xây dựng toàn xã theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn.
* Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ dân cư và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất gồm: Chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, cấp năng lượng (điện, khí đốt), chiếu sáng, hạ tầng viễn thông thụ động, cấp nước, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang.
* Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng, xác định các vấn đề môi trường chính tại khu vực lập quy hoạch;
- Dự báo tác động và diễn biến môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch chung xây dựng xã;
- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện.
* Dự kiến các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư; sơ bộ nhu cầu vốn và nguồn lực thực hiện
9. Hồ sơ sản phẩm và dự toán kinh phí.
9.1. Hồ sơ sản phẩm:
Hồ sơ sản phẩm tuân theo Thông tư 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn.
a) Phần bản vẽ quy hoạch:
TT |
TÊN BẢN VẼ | HỒ SƠ | ||
Hồ sơ báo cáo | Hồ Sơ trình duyệt | HS Thu nhỏ | ||
1 | Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng; | Tỷ lệ phù hợp | 1/10000- 1/25000 | A3 |
2 | Bản đồ hiện trạng tổng hợp, đánh giá đất xây dựng: Sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội; hiện trạng giao thông, cấp điện và chiếu sáng, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn; thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường. Xác định khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển của xã. |
Tỷ lệ phù hợp |
1/5.000 |
A3 |
3 | Sơ đồ định hướng phát triển không gian toàn xã | Tỷ lệ phù hợp | 1/5.000 | A3 |
4 | Bản đồ quy hoạch sử dụng đất | Tỷ lệ phù hợp | 1/5.000 | A3 |
5 | Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường; hạ tầng phục vụ sản xuất | Tỷ lệ phù hợp | 1/5.000 | A3 |
b) Phần văn bản
- Thuyết minh tổng hợp;
- Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch;
- Các văn bản pháp lý có liên quan đến xét duyệt đồ án khác.
- Đĩa CD (Lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch).
9.2. Dự toán kinh phí và nguồn vốn thực hiện.
a) Dự toán kinh phí.
Tổng kinh phí thực hiện: 463.711.000 đồng
(Bốn trăm sáu mươi ba triệu, bảy trăm mười một nghìn đồng)
Trong đó:
- Chi phí lập nhiệm vụ: 34.047.000 đồng;
- Chi phí lập quy hoạch: 246.814.000 đồng;
- Chi phí khảo sát: 107.078.000 đồng;
- Chi phí khác: 75.771.000 đồng.
(Chi tiết theo phụ lục kèm theo)
b) Nguồn vốn lập quy hoạch: Vốn ngân sách xã và các nguồn huy động hợp pháp khác.
10. Tiến độ, tổ chức thực hiện.
10.1. Thời gian, tiến độ: Thời gian thực hiện 6 tháng kể từ khi nhiệm vụ và dự toán được phê duyệt.
10.2. Tổ chức thực hiện:
Cơ quan phê duyệt | : UBND huyện Hoằng Hóa; |
Cơ quan thẩm định | : Phòng Kinh tế Hạ tầng huyện Hoằng Hóa; |
Cơ quan thỏa thuận | : Sở Xây dựng Thanh Hóa; |
Cơ quan chủ đầu tư | : UBND xã Hoằng Cát; |
Đơn vị tư vấn | : Lựa chọn theo quy định pháp luật. |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện Hoằng Hóa; Trưởng các phòng: Kinh tế - Hạ tầng, Tài nguyên& Môi trường, Tài chính- Kế hoạch; Chủ tịch UBND xã Hoằng Cát, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 2 QĐ; - Lưu: VP. | KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Ngọc Dự |
- Quyết định Về phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư thôn Đức Thành và Nam Thọ, Xã Hoằng Cát, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị Hoằng Hóa đến năm 2045
- Hội nghị về tiến độ trích đo dự án Khu Công nghiệp Phú Quý (WHA) – Giai đoạn 1
- Thông báo Về việc niêm yết công khai hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp phú quý, huyện hoằng hóa, tỉnh thanh hóa
- Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng xã Hoằng Cát, huyện Hoằng Hóa đến năm 2030
- Về việc phê duyệt K hoạch s d n ất n m huyện Hoằn Hóa
- Công Khai Quy Hoạch Sử Dụng Đất Thời Kỳ 2021-2030 Và Kế Hoạch Sử Dụng Đất Năm 2021 Trên Địa Bàn Huyện Hoằng Hóa
- Quyết định Về việc phê duyệt Nhiệm vụ và dự toán lập Quy hoạch chung xây dựng xã Hoằng Cát,huyện Hoằng Hóa đến năm 2030.
- Kết quả công khai giải quyết TTHC từ ngày 11 đến 15 tháng 11 năm 2024
- Kết quả công khai giải quyết TTHC từ ngày 04 đến 08/11/2024
- Kết quả công khai giải quyết TTHC từ ngày 28/10 đến 01/11/2024
- Kết quả công khai giải quyết TTHC từ ngày 21 đến 25/10/2024
- Kết quả công khai gaiir quyết TTHC từ ngày 14 đến 18 tháng 10 năm 2024
- Kết quả công khai giải quyết TTHC từ ngày 07 đến 12 tháng 10 năm 2024